Chứng nhận hợp quy vật liệu thiết lập là việc đánh giá, chứng nhận SP, hàng hóa chất liệu thiết lập phù hợp với Quy chuẩn KT đất nước QCVN 16:2017/BXD, được thực hiên từ tổ chức đánh giá chứng nhận hợp quy được Bộ xây dựng chỉ định.
QC này quy định những yêu cầu về KT và kiểm soát tốt những sản phẩm, sản phẩm vật liệu gây dựng được sản xuất nội địa, nhập cảng, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào những Dự án xây dựng trên lãnh thổ việt. Các sản phẩm, sản phẩm chất liệu xây dựng phải đảm bảo ko gây mất khả năng an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo vệ, ứng dụng thỏa đáng và đúng đích đến.
Những đơn vị, cá nhân SX, du nhập nhất thiết kê khai đúng chủng loại hàng hóa, sản phẩm chất liệu thiết lập phù hợp với danh mục hàng hóa quy định. Các sản phẩm, hàng hóa chất liệu tạo dựng lúc lưu thông trên thị trường nhất thiết với (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo đón nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở tạo dựng thức giấc, thành phố trực thuộc Trung ương địa chỉ đơn vị, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Dấu hợp quy được dùng trực tiếp đến trên sản phẩm hay trên bao gói hoặc bên trên nhãn gắn trên hàng hóa hoặc trong chứng nhận chất lượng, tư liệu KT của hàng hóa.
Một. Nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xi măng pooc lăng;
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp;
- Xi măng pooc lăng bền sun phát;
- Xi mâng pooc lăng hỗn tạp bền sun phát;
- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;
- Tro bay chuyên dụng cho bê tông, vữa xây & xi măng;
- Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.
Hai. Kính xây dựng
- Kính nổi;
- Kính màu hấp thu nhiệt;
- Kính phủ phản quang;
- Kính phủ bức xạ thấp;
- kính gương thời trang tráng bạc.
3. Gạch, đá ốp lát
- Gạch gốm ốp lát ép bán khô;
- Gạch gốm ốp lát đùn dẻo;
- Đá ốp lát lát tự nhiên.
4. Cát thiết lập
- Cát tự nhiên dùng cho bê tông & vữa;
- Cát tán cho bê tông và vữa.
5. Vật liệu xây
- Gạch đặc đất sét nung;
- Gạch rỗng đất sét lung;
- Gạch bê tông;
- hàng hóa bê tông khí chưng áp;
- hàng hóa bê tông bọt & bê tông khí chưng áp.
Sáu. Vật liệu gây dựng ≠
- Tấm sóng aminăng xi măng;
- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng;
- Tấm thạch cao;
- Sơn tường dạng nhũ tương;
- Ống Polyvinyl clorua ko hóa dẻo (PVC-U) phục vụ HT cấp nước được đặt ngầm và nổi bên trên mặt đất trong điều kiện mang áp suất;
- Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng làm cấp nước;
- Ống nhựa Polypropylen (PP) sử dụng đểdẫn nước nóng & nước lạnh;
- hàng hóa hợp kim nhôm dạng profile dùng làm chế tạo cửa sổ & cửa đi;
- Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để làm chế tạo cửa sổ và cửa đi.
QUY ĐỊNH CÔNG BỐ HỢP QUY chất liệu gây dựng
Sau khi công ty được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN, tổ chức cần thiết thực hiện công bố hợp quy. Giấy má công bố hợp quy chất liệu gây dựng được thực hiện tại Sở gây dựng sở tại. Chu trình công bố hợp quy chất liệu tạo dựng như sau:
Bước 1: thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu gây dựng
Bước 2: Hoàn thiện giấy tờ công bố hợp quy. Giấy má gồm:
- Giấy phép KD công chứng
- Giấy chứng chỉ hợp quy vật liệu xây dựng & phụ lục (công chứng)
- Bản công bố hợp quy chất liệu thiết lập
- Đơn đề nghị công bố hợp quy
- một số giấy tờ khác theo yêu cầu đối với của Sở gây dựng
Bước 3: Nộp giấy tờ công bố tại Sở tạo dựng
Bước 4: Nhận bản chào đón công bố hợp quy: Sau năm ngày nộp công bố, đơn vị sẽ nhận được bản công bố hợp quy vật liệu gây dựng của Sở thiết lập.
Phương thức chứng nhận HỢP QUY vật liệu gây dựng
Các sản phẩm, sản phẩm chất liệu xây dựng cần phải được công bố hợp quy phù hợp với những quy định KT dựa trên bảng kết quả chứng chỉ hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ thiết lập chỉ định hay chấp thuận.
Việc chứng chỉ hợp quy vật liệu gây dựng SX nội địa & nhập cảng được thực hiện theo:
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn chỉnh, công bố hợp quy & công thức đánh giá sự phù hợp với TC, Quy chuẩn KT
Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 chỉnh sửa thêm vào một vài điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ khoa học & technology, cụ thể chi tiết như sau:
– cách thức 1: Thử nghiêm mẫu đặc trưng. Hiệu lực của Giấy chứng chỉ hợp quy là một 5 & giám sát ưng chuẩn việc thí điểm kiểu từng lần du nhập. Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng chỉ mang trị giá so với kiểu, dòng hàng hóa hàng hóa được lấy mẫu thí điểm. Phương thức này áp dụng đối với những sản phẩm du nhập được sản xuất do nhà xưởng tại quốc tế đã tạo dựng QMS theo tiêu chuẩn - TC ISO 9001 hay tương đồng.
– phương thức 5: thí điểm mẫu đặc trưng và nhận xét chu kỳ sản xuất; giám sát ưng chuẩn thí điểm kiểu lấy tại nơi sản xuất hay trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng chỉ hợp quy vật liệu thiết lập là không quá 3 5 và theo dõi hàng năm chuẩn y việc thí điểm kiểu tại nơi sản xuất hoặc bên trên thị trường kết hợp với nhận xét quá trình sản xuất. Công thức này ứng dụng đối với những mẫu sản phẩm được sản xuất bởi vì cơ sở sản xuất nội địa hoặc quốc tế đã thiết lập & duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hay tương đương.
– công thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô SP, sản phẩm. Hiệu lực của Giấy chứng chỉ hợp quy chỉ mang giá trị cho lô SP, sản phẩm.